| | Những diều cần nhớ Passcal | |
| | Wed Sep 28, 2011 9:15 pm |
| [CDQL] - KenjchI Administrators
| avatar-dulieu : 57,11580|47,11462|50,11888|49,10959|64,12636|51,11473|48,12269|58,12170|66,11442 Giới tính : Tổng số bài gửi : 203 Points : 129637 Birthday : 07/05/1991 Ngày tham gia : 10/09/2011 Tuổi : 32 Đến từ : Yên Bái
| | avatar-dulieu : 57,11580|47,11462|50,11888|49,10959|64,12636|51,11473|48,12269|58,12170|66,11442
Giới tính : Tổng số bài gửi : 203 Points : 129637
Birthday : 07/05/1991 Ngày tham gia : 10/09/2011 Tuổi : 32 Đến từ : Yên Bái |
| | Tiêu đề: Những diều cần nhớ Passcal | |
| | | | | 1 Những điều cần nhớ
• Pascal được xây dựng với bộ ký tự gồm 26 chữ cái, ký tự gạch nối, các chữ số, ký hiệu toán học, khoảng trống và một số ký hiệu đặc biệt. • Không được đặt tên biến, tên hằng, tên kiểu, tên thủ tục trùng với các từ khóa. • Tên trong Pascal là một dãy ký tự gồm chữ cái, chữ số và gạch nối, tên phải bắt đầu bằng chữ cái, dài tối đa 127 ký tự, không được có khoảng trống. • Các chú thích trong Pascal phải được đặt giữa hai dấu móc { } hoặc giữa (* *). • Một biến trong Pascal chỉ gắn với một kiểu dữ liệu và chỉ một mà thôi. • Các kiểu dữ liệu căn bản trong Pascal: logic (Boolean), các kiểu số nguyên (Integer, byte, sortint, word, logint), các kiểu số thực (real, single, double, extended), kiểu ký tự (Char). • Trong một biểu thức, độ ưu tiên thực hiện các phép toán được tính như sau: Dấu ngoặc ( ) Ưu tiên cao nhất Not, - (dấu âm) Ưu tiên 2 *, /, Div, Mod, And Ưu tiên 3 +, -, Or, Xor Ưu tiên 4 =, <>, <=, >=, >, <, In Ưu tiên thấp nhất
• Cấu trúc tổng quát của một chương trình Pascal: {Phần tiêu đề} Program Tên_Chương_trình; {Khai báo sử dụng các Unit} Uses crt (hoặc Graph); {Phần khai báo và chương trình con} Label ....; {Khai báo nhãn} Type ...; {Định nghĩa kiểu dữ liệu mới} Const ...; {Khai báo các hằng} Var .....; {Khai báo các biến} Procedure ..... {Khai báo các chương trình con, thủ tục và hàm} Function .... {Phần thân chương trình} Begin Các lệnh chương trình .... End. 2 Các thủ tục và hàm căn bản
• Ord(kytu): Trả về số thứ tự của ký tự kytu trong bảng mã ASCII • Chr(so): Trả về ký tự có số thứ tự so (có thể viết ngắn là #so). • Pred(kytu): Trả về ký tự nằm trước ký tự kytu trong bảng mã ASCII • Succ(kytu): Trả về ký tự nằm sau ký tự kytu trong
IF <điều kiện> Then Abs(x): Cho giá trị tuyệt đối của x. <Lệnh 1> Sqr(x): Tính bình phương của x. Else Sqrt(x): Tính căn bậc 2 của x. <Lệnh 2>; Round(x): Làm tròn phần lẻ thập phân của x, cho số 3.2 Câu lệnh case nguyên gần với x nhất. Case <biểu thức> of • Trunc(x): Lấy phần nguyên của x. Hằng 1: <Lệnh 1>; • Inc(x): Tăng biết nguyên x lên 1 đơn vị. Hằng 2: <Lệnh 2>; ........................... • :=: Phép gán. • Write(...): Xuất dữ liệu ra màn hình, không xuống Hằng N: <Lệnh N>; Else <Lệnh N+1>; dòng. End; • Writeln(...): Giống Write(....) nhưng có xuống dòng. 3.3 Vòng lặp for • Read(...): Gán dữ liệu cho các biến. For <Biến đếm>:= <Giá trị đầu> To <Giá trị cuối> • Readln(....): Gán dữ liệu cho các biến, nhấn Enter Do để kết thúc. Begin • Delay(Time): Dùng để làm chậm chương trình lại Các lệnh của For; End; cho ta xem xét, khảo sát (tình bằng ms). • Sound(F): Tạo ra dao động âm thanh với tần số F For <Biến đếm>:= <Giá trị đầu> DownTo <Giá trị cuối> Do (F: số nguyên) cho đến khi ta gọi Nosound. • InsLine: Chèn dòng trống vào màn hình từ vị trí con Begin Các lệnh của For; trỏ. • DelLine: XÓa toàn bộ dòng màn hình chứa con trỏ, End; 3.4 Vòng lặp While sau đó dồn các dòng ở dưới lên. While <điều kiện lặp> Do • Exit: Thoát khỏi chương trình con. Begin • Halt: Dừng hẳn chương trình. Các lệnh trong While; • Break: Thoát khỏi vòng lặp chứa lệnh Break. End; • Keypressed: Cho giá trị True khi ta nhấn một phím 3.5 Vòng lặp repeat bất kì trên bàn phím, ký tự đó phải được gắn Repeat trong chương trình. Các lệnh trong Repeat • Int(x): Lấy phần nguyên của số thực x. Until <điều kiện thoát>; • Frac(x): Cho giá trị phần thập phân của số thực x. 3.6 Lệnh nhảy goto • Randomize: Khởi động chế độ phát sinh số ngẫu Goto <nhãn>; nhiên. 4 Các dữ liệu có cấu trúc • Upcase(ch): Đổi ký tự ch thành chữ hoa. 4.1 Kiểu mảng • Shr: a shr n tương đương với a div 2n khi chúng ta Khai báo • chia theo cấp số 2 nên dùng lệnh này để thay vì Vd: type a=array[1..100]of integer; Var a:array[1..100] of integer; nó sẽ cho tốc độ tính toán nhanh hơn Ví dụ thay vì a div 4 ta dùng a shr 2; a div 8 thay 4.2 Kiểu string bằng a shr 3; Khai báo s:string[n]; • Shl: a shl n tương đương với a*2n chúng ta cũng • Công thức với xâu: nên dùng lệnh a shl thay cho công thức a*2n Delete(st,pos,num)óa xâu st từ vị trí pos đi num • Fillchar(d,sizeof(d),0): đây là một procedure có sẵn char gán tất cả giá trị của mảng d bằng 0 Insert(obj,st,pos): chèn vào xâu st từ vị trí pos 3 Các lệnh điều kiện và vòng lặp Str(value,st): biến đổi hằng số value thành xâu st 3.1 Câu lệnh if Val(st,va1,code): biến st thành giá trị tính toán val và IF <điều kiện> Then <Lệnh>; val không xác định nếu st có lỗi và lúc này code bằng Câu lệnh If....Else.... số lỗi trong mảng st; ví dụ st:=’123zz’ thì val không
• • • •
xác định và code=2; Copy(st,pos,size) cop xâu st từ vị trí pos size ký tự Concat(st1,…stn) gép nối n xâu thành 1 xâu Pos(obj,target) cho vị trí của obj trong xâu target St[i]: có kiểu char là vị trí thứ I trong xâu st 4.3 Kiểu tập hợp
• Khai báo s:set of kiểu phần tử; Công thức với kiểu tập Hợp của 2 tập hợp (+) Giao của 2 tập hợp (*) Hiệu của 2 tập hợp (-) Phép thử thuộc về in: ví dụ ([1] in [1,2,3]) cho kết quả lả true 4.4 Kiểu bản ghi Khai báo • Type a=record X:kpt; Y:kpt; ………………. End; Var aa:a; Câu lệnh sử dụng với bản ghi With: thay vì gọi aa.x và aa.y ta có thể sử dụng with aa do lúc đó có thể trực tiếp sử dụg x và y của aa 4.5 Dữ liệu kiểu tệp Chỉ cần nhớ kiểu text; Khai báo f:text; Các lệnh Vd: assign(f,’dinhluan.kute’); mở file dinhluan.kute ra xem; Reset(f) đưa con trỏ tệp về đầu file Rewrite(f) ghi lại file f từ đầu Close(f) thoát khỏi file f; Seek(f,i) đưa con trỏ tệp tới vị trí thứ I; trong file văn bản thì bắt đầu xuống dòng được ký hiệu là eoln; Hết file ký hiệu là eof;
4.6 Biến có giá trị đầu
Vd: const hexa:array[0..15]of char=‘0123456789ABCDEF’ Lúc này hexa[1]=1..hexa[15]=F Note đối với dữ liệu kiểu char có phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường.
5 Kiểu số nguyên Shortint -128...127 1byte Byte 0...255 1byte Integer -32768...32768 2byte Word 0...65535 2byte | | | | | | [Click để xem Tài Sản của thành viên này] Huân chương: | |
|
Trả lời nhanh | * Không dùng những ngôn từ thiếu lịch sự. * Bài viết sưu tầm nên ghi rõ nguồn. * Tránh spam nhảm không liên quan đến chủ đề. Yêu cầu viết tiếng Việt có dấu.
| Quyền hạn của Bạn Trong Bài Viết | Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
| |